Kích thước container 20 feet và 40 feet như thế nào ? Cùng tìm hiểu về các loại container.

Kích thước container 20 feet. Container là gì?

Container là dụng cụ chuyên dụng thường gặp trong ngành vận tải hàng hóa.

Container được làm bằng thép, bền chắc, sử dụng lại được nhiều lần, chia làm nhiều kích thước khác nhau.

Container thường được viết tắt là cont, có dạng hình hộp chữ nhật kín, rỗng ruột, có cửa 2 cánh mặt sau và chốt để khóa kín.

Trước thế kỷ 18 ngành vận chuyển đã sử dụng các thùng làm bằng gỗ dạng như container ngày nay.

Đến 1930, Malcolm McLean được cho là người phát minh ra container, được sử dụng rộng rãi trong dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng container đường bộ, đường thủy, đường hàng không….

Kích thước container
Malcolm McLean – người phát minh ra container

Sau đó các nhà sản xuất đã thống nhất kích thước tiêu chuẩn container để phù hợp với từng loại phương tiện vận chuyển hàng hóa.

Kích thước container 20 feet, những cách viết tắt và ứng dụng của từng loại

1/ Kích thước container 20 feet và các loại khác

Container được chia làm 3 loại theo tiêu chuẩn ISO là container 20 feet, container 40 feet và container 45 feet.

Tùy theo loại hàng hóa mà bạn chọn loại cont phù hợp để tiết kiệm chi phí vận chuyển.

Dựa vào nhu cầu chuyên biệt của mỗi loại hàng thì container có các loại: cont lạnh, cont khô, cont Open Top, cont Flat Rack.

1.1 Kích thước Container 20 feet

  • Thường viết tắt: cont 20’ hoặc cont 20 hoặc cont 20ft.
  • Kích thước cont 20 bên ngoài (phủ bì), loại thường (khô): dài 6.06m, rộng 2.44m, cao 2.59m.
  • Kích thước cont 20 bên trong (lọt lòng), loại thường (khô): dài 5.898m, rộng 2.352m, cao 2.395m, thể tích 33.2 m3 (mét khối).
  • Kích thước cont 20 bên ngoài (phủ bì), loại cont lạnh: dài dài 6.06m, rộng 2.44m, cao 2.59m.
  • Kích thước cont 20 bên trong (lọt lòng), loại cont lạnh: dài 5.485m, rộng 2.286m, cao 2.265m, thể tích 28.4 m3 (mét khối).
kích thước container 20 feet
Kích thước container 20 feet

1.2 Kích thước Container 40 feet

  • Thường viết tắt: cont 40’ hoặc cont 40 hoặc cont 40ft.
  • Kích thước cont 40 bên ngoài (phủ bì), loại thường: dài 12.19m, rộng 2.44m, cao 2.59m.
  • Kích thước cont 40 bên trong (lọt lòng), loại thường: dài 12.032m, rộng 2.35m, cao 2.392m, thể tích 67.634 m3 (mét khối).
  • Kích thước cont 40 bên ngoài (phủ bì), loại cont cao: dài 12.19m, rộng 2.44m, cao 2.895m.
  • Kích thước cont 40 bên trong (lọt lòng) loại cont cao: dài 12.023m, rộng 2.352m, cao 2.698m, thể tích 76.29 m3.
  • Kích thước cont 40 bên ngoài (phủ bì), cont lạnh: dài 12.19m, rộng 2.44m, cao 2.59m.
  • Kích thước cont 40 bên trong (lọt lòng), cont lạnh: dài 11.558m, rộng 2.291m, cao 2.225m, thể tích 58.92 m3.

1.3 Kích thước Container 45 feet

  • Thường viết tắt: cont 45’ hoặc cont 45 hoặc cont 45ft.
  • Kích thước cont 45 loại thường, lọt lòng: dài 13.556m, rộng 2.438m, cao 2.695m, thể tích 86.1 m3 (mét khối).
  • Kích thước cont 40 loại cao, lọt lòng: dài 12.023m, rộng 2.352m, cao 2.698m, thể tích 76.3 m3.
  • Kích thước cont 40 loại lạnh, lọt lòng: dài 11.572m, rộng 2.296m, cao 2.521m, thể tích 67 m3.

1.4 Container bồn (cont tank)

  • Container Tank thường được dùng để vận chuyển chất lỏng, phân loại theo tiêu chuẩn thể tích.
  • Kích thước container tank được chia theo thể tích: 21.000 lít, 24.000 lít, 25.000 lít, 26.000 lít.
  • Các cont này được thiết kế nằm trong 1 khung tương tự như cont 20 hoặc cont 40 để có thể đặt lên phương tiện vận chuyển dễ dàng.
Container bồn
Container bồn

2/ Ứng dụng của container

Container là sản phẩm cách mạng trong ngành dịch vụ logistics.

Ngày nay container còn được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hằng ngày.

Các ứng dụng phổ biến thường thấy nhất có thể kể đến như:

Vận chuyển container bằng đường bộ

Cont được đặt lên xe đầu kéo sơ mi romooc và vận chuyển từ điểm nhận hàng như kho, cảng…đến các địa điểm giao hàng.

Ưu điểm: vận chuyển linh hoạt vào những nơi có đường mở vào.

Nhược điểm: mỗi lần chỉ vận chuyển được 1 cont.

Vận chuyển container bằng đường sắt

Container được đặt lên vị trí của toa tàu hỏa và vận chuyển bắc nam theo tuyến đường ray tàu hỏa.

Ưu điểm: vận chuyển được nhiều cont cùng lúc, giá thành rẻ hơn bằng xe đầu kéo.

Nhược điểm: bị giới hạn các địa điểm giao nhận hàng là ga tàu, không linh hoạt các nơi đến.

Kích thước container
Vận chuyển container bằng đường sắt

Vận chuyển container bằng đường biển

Container được đặt lên các tàu chở cont neo đậu tại các cảng biển và vận chuyển đi các nơi có cảng biển trên toàn thế giới.

Ưu điểm: giá cước rẻ, vận chuyển được nhiều cont nhất trong số các loại phương tiện vận chuyển, đi được khắp nơi trên thế giới.

Nhược điểm: thời gian vận chuyển dài, tìm ẩn nhiều rủi ro hư hỏng hàng hóa, bắt buộc phải có cảng biển đủ sâu và đầy đủ thiết bị làm hàng container.

Container hàng air

Đây là phương thức vận chuyển container bằng đường hàng không, phương tiện là máy bay vận chuyển hàng hóa.

Ưu điểm: thời gian vận chuyển nhanh, đảm bảo an toàn cho hàng hóa.

Nhược điểm: cước vận chuyển rất cao, nơi giao nhận hàng là các sân bay đầy đủ trang thiết bị làm hàng air.

Container văn phòng

Container được thiết kế như 1 căn phòng, có kích thước của cont 20 hoặc cont 40.

Container văn phòng được thiết kế có thể lắp ghé các cont với nhau, sử dụng các loại vật liệu bên trong gọn nhẹ, phù hợp với làm văn phòng

Vận chuyển container văn phòng
Vận chuyển container văn phòng

Container văn phòng thuận tiện cho việc di chuyển nên thường được dùng tại các công trình xây dựng, những nơi sử dụng có thời hạn rồi di chuyển.

3/ Viết tắt của các loại container

Ký hiệu các loại container theo dạng

DC (Dry Container)

Cách viết cũ GP (General Purpose) hoặc ST (Standard) là ký hiệu loại cont thường. Ví dụ: cont 20’DC, cont40DC.

HC (High Cube)

Là ký hiệu loại cont cao (9 feet 6 inch). Ví dụ: cont 40’ HC.

RE (Reefer)

Là ký hiệu loại container lạnh. Ví dụ : cont 45RE.

HR (Hi-Cube Reefer)

Là ký hiệu loại container lạnh và cao.

OT (Open Top)

Là ký hiệu loại container có thể mở nắp trên.

FR (Flat Rack)

Ký hiệu loại cont mở nắp trên hoặc mở 2 cạnh bên hông. Thường được dùng trong vận chuyển các loại hàng thiết bị.

Ký hiệu loại thiết bị

  • U: container chở hàng (freight container).
  • J: thiết bị có thể tháo rời của cont chở hàng.
  • Z: đầu kéo (trailer) hoặc mooc (chassis).

Tiêu chuẩn container

Qua bài viết trên chúng ta có thể hiểu thêm được về kích thước container 20 feet, kích thước container 40 feet và các loại khác cùng vai trò của nó trong cuộc sống hàng ngày.

Công ty Vận Tải Liên Quốc hy vọng nội dung trên có thể giúp các bạn lựa chọn được loại container phù hợp với nhu cầu vận chuyển hàng hóa.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ Công Ty Vận Tải Ở Tại Khánh Hòa

Hotline: 0868 656 088

Email: vantailienquoc@gmail.com

Bình Luận